C16H17KN2O4S P.t.l: 372,5
Benzylpenicilin kali là kali (2S,5R,6R)-3,3-dimethyl-7-oxo-6-[(phenylacetyl)amino]-4-thia-1-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylat,
được sản xuất bằng cách nuôi cấy
chủng Penicillium notatum hoặc
các chủng cùng họ hay điều chế bằng các phương
pháp khác; phải chứa từ 96,0 đến 102,0% C16H17KN2O4S,
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng. Rất tan trong nước, thực tế không tan trong dầu béo và dầu parafin.
Nhóm
2: B, C, D.
B. Tiến hành sắc ký lớp mỏng theo định
tính các penicilin (Phụ lục 8.2).
C. Phản ứng B trong phép thử phản ứng màu của
các penicilin và cephalosporin (Phụ lục 8.3).
D. Chế phẩm cho phản ứng (A) của ion kali
(Phụ lục 8.1)
Từ 5,5 đến 7,5 (Phụ lục 6.2)
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 20
ml với cùng dung môi.
Từ +270o đến +300o tính theo chế phẩm
đã làm khô (Phụ lục 6.4).
Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 25,0
ml với cùng dung môi.
Độ hấp
thụ ánh sáng
Hòa tan 94,0 mg chế phẩm trong nước và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Đo độ hấp thụ ánh sáng (Phụ lục 4.1)
của dung dịch thu được tại các bước
sóng 325 nm, 280 nm và tại cực đại hấp thụ
264 nm, pha loãng dung dịch nếu cần thiết để
đo độ hấp thụ tại 264 nm. Độ
hấp thụ tại 325 nm và 280 nm không được
lớn hơn 0,10 và tại cực đại hấp
thụ 264 nm phải từ 0,80 đến 0,88 tính theo dung
dịch không pha loãng (1,88 g/l). Kiểm tra độ phân
giải của máy quang phổ (Phụ lục 4.1), tỷ
lệ các độ hấp thụ ít nhất phải
bằng 1,7.
Tạp chất liên quan
Không được quá 1,0%.
Xác định bằng phương pháp sắc ký
lỏng hiệu năng cao (Phụ lục 5.3)
Dung dịch thử: Hòa tan 80,0 mg chế phẩm trong nước và pha loãng thành 20,0
ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối
chiếu: Hòa tan 50,0 mg benzylpenicilin kali chuẩn (ĐC)
trong nước và pha loãng
thành 50,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 2,0 ml dung dịch thu được
thành 50,0 ml bằng nước.
Điều
kiện sắc ký giống như ở phần định
lượng.
Tiêm dung
dịch đối chiếu, tiến hành sắc ký đẳng
dòng với thành phần pha động giống như
phần định lượng. Tiêm dung dịch thử, đặt
chương trình pha động sao cho ban đầu rửa
giải với pha động đẳng dòng giống như
trên; ngay sau khi pic của benzylpenicilin được rửa
giải ra khỏi cột, ngay lập tức thay đổi
tỷ lệ pha động theo chương trình sau:
Thời gian (phút) |
Pha động A (% tt/tt) |
Pha động B (% tt/tt) |
Ghi chú |
0-20 |
70→0 |
30→100 |
Gradient tuyến tính |
20-35 |
0 |
100 |
đẳng dòng |
35-50 |
70 |
30 |
Cân bằng cột |
Tiêm nước, tiến hành sắc ký giống như
với dung dịch thử để thu được
sắc ký đồ mẫu trắng. Trên sắc ký đồ
của dung dịch thử: diện tích của bất kỳ
pic phụ nào trừ các pic tương ứng với
mẫu trắng, không được lớn hơn diện
tích pic chính của dung dịch đối chiếu.
Không được quá 1,0 % (Phụ lục 9.6)
(1,00 g; 100 – 105 oC).
Phải nhỏ hơn 0,16 IU/mg (Phụ lục 13.2; phương
pháp đo màu tại điểm dừng). Nếu chế
phẩm dùng để pha thuốc tiêm mà không loại bỏ
nội độc tố vi khuẩn thì phải đạt
yêu cầu này.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
(Phụ lục 5.3)
Dung dịch đệm phosphat pH 3,5: Dung dịch kali dihydrophosphat 6,8% (TT) đã được
điều chỉnh pH đến 3,5 bằng dung dịch có
chứa 500 g/l dung dịch acid
phosphoric 2 M (TT).
Pha động A: Dung dịch đệm
phosphat pH 3,5 - methanol - nước (10 : 30 : 60).
Pha động B: Dung dịch đệm
phosphat pH 3,5 - nước - methanol
(10 : 40 : 50).
Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong nước và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối
chiếu (1): Hòa tan
50,0 mg benzylpenicilin natri chuẩn
(ĐC) trong nước và
pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch phân giải: Hòa tan 10 mg benzylpenicilin
natri chuẩn (ĐC) và 10 mg acid
phenylacetic (TT) trong nước,
pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thành
20,0 ml bằng nước. Pha
loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml bằng nước.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được
nhồi pha tĩnh C (5 mm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt tại
bước sóng 225 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.
Thể tích tiêm: 20 ml.
Cách tiến hành:
Cân bằng cột với pha động là hỗn
hợp pha động A và pha động B (70 : 30). Tiêm dung
dịch phân giải. Độ phân giải giữa hai pic
chính ít nhất phải bằng 6,0 (điều chỉnh
tỷ lệ giữa pha động A và pha động B
nếu cần thiết) và tỷ số phân bố khối
lượng (Dm) của pic thứ hai (benzylpenicilin)
phải từ 4,0 đến 6,0. Tiêm dung dịch đối
chiếu (2), điều chỉnh hệ thống để
thu được tỷ lệ giữa tín hiệu và độ
nhiễu ít nhất là 3.
Tiêm dung dịch thử và dung dịch đối
chiếu (1). Tính hàm lượng benzylpenicilin natri dựa vào
diện tích pic đáp ứng.
Hàm lượng benzylpenicilin kali bằng hàm lượng
benzylpenicilin natri nhân với 1,045.
Bảo quản
Bao bì kín,
nhiệt độ không được quá 25 oC.
Nếu chế phẩm là vô khuẩn, bảo quản trong
bao bì vô khuẩn, bảo đảm và kín.
Nhãn
Phải ghi
rõ nếu chế phẩm không có nội độc tố vi
khuẩn.
Thuốc tiêm.
Kháng khuẩn.